image banner
Quy trình giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Văn hóa- Thông tin

1. MỤC ĐÍCH

Quy định trình tự giải quyết các thủ tục hành chính về lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch, đảm bảo tuân thủ đầy đủ các qui định của Nhà nước và đáp ứng nhanh nhất yêu cầu của công dân.

2. PHẠM VI

Áp dụng đối với UBND phường trong giải quyết các thủ tục hành chính về Văn hóa, thể thao và du lịch, bao gồm:

1)     Đăng ký hoạt động thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng có vốn sách ban đầu từ 500 đến dưới 1000 bản

2)     Công nhận “Gia đình văn hoá”

3)     Thành lập Câu lạc bộ thể dục, thể thao

3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN

-         Xem mục 5.8 của quy trình này.

-         Bảng quy định thời gian chi tiết thực hiện giải quyết thủ tục hành chính tại UBND phường  – Phụ lục 7 – STCL

4. THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA

-         HS: hồ sơ;

-         UBND: Ủy ban nhân dân.

-         VHXH : Văn hóa-xã hội

5. NỘI DUNG

5.1

Điều kiện thực hiện TTHC

 

Theo mục 10 PLQT

5.2

Thành phần hồ sơ

 

Theo mục 3 PLQT

5.3

Số lượng hồ sơ:

 

Theo mục 3 PLQT

5.4

Thời gian xử lý:

 

Theo mục 4 PLQT

5.5

Nơi tiếp nhận và trả kết quả

 

Theo mục 1 PLQT

5.6

Lệ phí

 

Theo mục 8 PLQT

5.7

Quy trình xử lý công việc

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu/

Kết quả

Bước 1

Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định tại mục 5.2, nộp hồ sơ cho bộ phận một cửa.

Tổ chức/cá nhân

Giờ hành chính

Theo mục 5.2

Bước2

Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì ghi Phiếu nhận và hẹn ngày trả. Vào Sổ theo dõi giải quyết TTHC, chuyển hồ sơ cho bộ phận VHXH.

- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn cho tổ chức/ cá nhân bổ sung đầy đủ thành phần hồ sơ và chuẩn bị lại hồ sơ theo B1.

Cán bộ bộ phận một cửa

Theo mục 5.4,

Phụ lục 7 - STCL

Phụ lục 8 – Phiếu nhận và hẹn trả kết quả

Bước3

Thụ lý hồ sơ

Cán bộ được phân công thụ lý hồ sơ tiến hành xem xét, thẩm định hồ sơ của Tổ chức, công dân. Khi hồ sơ đảm bảo các yêu cầu quy định, cán bộ thụ lý hồ sơ dự thảo các văn bản liên quan, ký tắt và trình lãnh đạo UBND Phường ký duyệt.

- Trường hợp hồ sơ cần phải xác minh, thẩm tra thực tế thì cán bộ phụ trách hồ sơ trực tiếp tiến hành thẩm tra, xác minh, lập biên bản và dự thảo các văn bản liên quan, ký tắt và trình lãnh đạo UBND Phường  ký duyệt.

- Trường hợp hồ sơ trong quá trình thụ lý phát hiện chưa đủ căn cứ để giải quyết, cán bộ chuyên môn thông báo rõ lý do chuyển Một cửa thông báo cho tổ chức công dân.

- Trường hợp Bộ phận chuyên môn giải quyết hồ sơ chậm hơn so với quy định thì phải thông báo lý do cho Bộ phận một cửa bằng văn bản để thông báo và có cơ sở giải thích cho tổ chức, công dân và hẹn lại thời gian trả kết quả (không quá số ngày giải quyết hồ sơ)

 

Cán bộ bộ phận VHXH

 

Theo mục 5.4,

Phụ lục 7 - STCL

 

 

Văn bản dự thảo liên quan

 

 

 

Biên bản xác minh

 

 

Bước4

Phê duyệt

Lãnh đạo UBND Phường theo thẩm quyền xem xét:

- Nếu đồng ý: Ký duyệt vào văn bản liên quan.

- Nếu không đồng ý: Chuyển lại cán bộ xử lý.

Lãnh đạo UBND phường

Theo mục 5.4,

Phụ lục 7 - STCL

Hồ sơ kèm theo GCN/ quyết định liên quan

 

 

Bước5

Trả kết quả

- Sau khi nhận hồ sơ đã giải quyết của lãnh đạo UBND Phường, cán bộ bộ phận VHXH chuyển kết quả cho bộ phận một cửa,

- Cán bộ bộ phận một cửa trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.

- Cập nhật Sổ theo dõi giải quyết TTHC

 

Cán bộ bộ phận HXH

 

Cán bộ bộ phận một cửa

Theo mục 5.4,

Phụ lục 7 - STCL

 

Sổ theo dõi giải quyết TTHC

Bước6

Thống kê, theo dõi, lưu hồ sơ

- Cập nhật thông tin Sổ theo dõi giải quyết TTHC - Phụ lục 6 - STCL.

- Lưu hồ sơ theo mô tả tại mục 7 của quy trình này.

- Cuối tháng cán bộ bộ phận VHXH thống kê thủ tục hành chính giải quyết tại bộ phận theo Phụ lục 9 – STCL, chuyển bộ phận một cửa tổng hợp.

 

Cán bộ được phân công

 

Giờ hành chính

 

Phụ lục 6 - STCL

Phụ lục 9 - STCL

5.8

Cơ sở pháp lý

 

Theo mục 11 PLQT

6. BIỂU MẪU

Quy trình này sử dụng các biểu mẫu của:

- Nghị định số: 02/2009/NĐ-CP ngày 06/01/2009 của Chính phủ quy định về tổ chức và hoạt động của thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng.

 

7. HỒ SƠ CẦN LƯU

Hồ sơ được lưu tại Bộ phận Văn hóa – xã hội của UBND phường trong thời gian lâu dài, bao gồm:

-       01 bộ hồ sơ khách hàng nộp theo mục 5.2;

-       Các văn bản, giấy tờ khác có liên quan phát sinh trong quá trình thụ lý và giải quyết công việc.

 

PHỤ LỤC QUY TRÌNH – PLQT

 

I. CẤP ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG THƯ VIỆN TƯ NHÂN CÓ PHỤC VỤ CỘNG ĐỒNG, CÓ VỐN SÁCH BAN ĐẦU TỪ 500 ĐẾN DƯỚI 1.000 BẢN

1.Trình tự thực hiện:

 

- Tổ chức, cá nhân nộp đơn tại bộ phận một cửa Uỷ ban nhân dân cấp xã;

- Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thư viện cho thư viện. (Trong trường hợp từ chối phải có ý kiến bằng văn bản và nêu rõ lý do);

- Tổ chức, công dân nhận kết quả tại bộ phận một cửa Uỷ ban nhân dân cấp xã.

2.Cách thức thực hiện:

 

Trực tiếp tại Uỷ ban nhân dân cấp xã

3.Thành phần, số lượng hồ sơ:

 

 01 bộ, gồm:

- Đơn xin đăng ký hoạt động thư viện;

- Danh mục vốn tài liệu thư viện hiện có;

- Sơ yếu lý lịch của người đứng tên thành lập (có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã  nơi cư trú);

- Nội quy thư viện.

4. Thời hạn giải quyết:

 

Không quy định về thời hạn giải quyết

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

 

Cả tổ chức và cá nhân

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

 

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân cấp xã

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Uỷ ban nhân dân cấp xã

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

 

Giấy đăng ký hoạt động thư viện tư nhân có phục vụ cộng dồng, có vốn ngân sách ban đầu từ 500 đến dưới 1000 bản

8. Lệ phí:

 

Không

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

 

 
- Đơn xin đăng ký hoạt động thư viện  (Mẫu số 1)

- Danh mục vốn thực hiện thư viện hiện có (Mẫu số 2)

  (Nghị định số: 02/2009/NĐ-CP ngày 06/01/2009 của Chính phủ)

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

 

Thư viện tư nhân được thành lập khi có đủ các điều kiện sau đây:

1. Có vốn tài liệu ban đầu về một hay nhiều môn loại tri thức khoa học với số lượng ít nhất là 500 bản sách và 1 tên ấn phẩm định kỳ, được xử lý theo quy tắc nghiệp vụ thư viện.

2. Có diện tích đáp ứng yêu cầu về bảo quản vốn tài liệu và phục vụ công chúng với số lượng chỗ ngồi đọc ít nhất 10 chỗ, không ảnh hưởng tới trật tự, an toàn giao thông; đảm bảo vệ sinh môi trường và cảnh quan văn hóa.

3. Có đủ phương tiện phòng cháy, chữa cháy và các trang thiết bị chuyên dùng ban đầu như giá, tủ để tài liệu; bàn, ghế cho người đọc; hộp mục lục hoặc bản danh mục vốn tài liệu thư viện để phục vụ tra cứu; tùy điều kiện cụ thể của thư viện có thể có các trang thiết bị hiện đại khác như máy tính, các thiết bị viễn thông.

4. Người đứng tên thành lập và làm việc trong thư viện:

a) Người đứng tên thành lập thư viện phải có quốc tịch Việt Nam, đủ 18 tuổi trở lên; có đầy đủ năng lực pháp lý và năng lực hành vi; am hiểu về sách báo và lĩnh vực thư viện.

b) Người làm việc trong thư viện:

- Đối với thư viện quy định tại điểm a khoản 2 Điều 6: người làm việc trong thư viện phải tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên và được bồi dưỡng kiến thức về nghiệp vụ thư viện;

- Đối với thư viện quy định tại điểm b khoản 2 Điều 6: người làm việc trong thư viện phải tốt nghiệp trung cấp thư viện hoặc tương đương. Nếu tốt nghiệp trung cấp ngành khác thì phải được bồi dưỡng kiến thức nghiệp vụ tương đương trình độ trung cấp thư viện;

- Đối với thư viện quy định tại điểm c khoản 2 Điều 6: người làm việc trong thư viện phải tốt nghiệp đại học chuyên ngành thư viện – thông tin. Nếu tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác thì phải được bồi dưỡng kiến thức nghiệp vụ thư viện tương đương trình độ đại học thư viện – thông tin.

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

 

Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày 06/01/2009 của Chính phủ quy định về tổ chức và hoạt động của thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng.

II. CÔNG NHẬN “GIA ĐÌNH VĂN HOÁ”

1.Trình tự thực hiện:

 

- Hộ gia đình đăng ký danh hiệu “Gia đình văn hoá” với Ban vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá khu dân cư”;

- Ban Vận động bình xét và đề nghị Uỷ ban nhân dân cấp xã ra quyết định công nhận gia đình đạt tiêu chuẩn “Gia đình văn hoá” hàng năm và cấp giấy chứng nhận “ Gia đình văn hóa” 3 năm;

-  Căn cứ vào quyết định công nhận “ Gia đình văn hóa” hàng năm. Ban tư vấn UBMTTQ đề nghị chủ tịch UBND cấp xã ra quyết định công nhận và cấp giấy công nhận “ Gia đình văn hóa” 3 năm.

- Nhận giấy chứng nhận “ Gia đình văn hoá” tại trụ sở Uỷ ban nhân dân cấp xã hoặc nhà văn hoá xã.

2.Cách thức thực hiện:

 

Trực tiếp tại Uỷ ban nhân dân cấp xã

3.Thành phần, số lượng hồ sơ:

 

01 bộ, gồm:

- Bản đăng ký xây dựng danh hiệu “Gia đình văn hóa”;

- Biên bản họp bình xét ở khu dân cư theo danh sách những gia đình được đề nghị công nhận danh hiệu “GDDVH” (có trên 60 % số người tham dự nhất trí);

- Công văn đề nghị của Ban vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá khu dân cư”.

4. Thời hạn giải quyết:

 

05 ngày

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

 

Cá nhân

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

 

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân cấp xã

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Uỷ ban nhân dân cấp xã

- Cơ quan phối hợp: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

 

- Công nhận lần đầu (1 năm) ( quyết định công nhận)

- 3 năm ( cấp giấy công nhận)

- Giấy chứng nhận “gia đình văn hoá”

8. Lệ phí:

 

Không

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

 

 

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

 

- Phải là gia đình gương mẫu chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; tích cực tham gia các phong trào thi đua của địa phương;

- Gia đình hòa thuận, hạnh phúc, tiến bộ, tương trợ giúp đỡ mọi người trong cộng đồng;

- Tổ chức lao động, sản xuất, kinh doanh, công tác học tập đạt năng suất, chất lượng và hiệu quả.

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

 

Thông tư số 12/2011/TT – BVH TTDL ngày 10/10/2011 quy định chi tiết về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục, hồ sơ công nhận danh hiệu “ Gia đình văn hóa”;      ” Thôn văn hóa”; “ Làng văn hóa”; “ Ấp văn hóa”; “ Bản văn hóa; “TDP văn hóa” và tương đương.

III. THÀNH LẬP CLB THỂ DỤC, THỂ THAO

1.Trình tự thực hiện:

 

- Tổ chức nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa Uỷ ban nhân dân cấp xã;

- Uỷ ban nhân cấp xã tiếp nhận hồ sơ, viết giấy biên nhận hẹn ngày trả kết quả;

- Tổ chức nhận kết quả tại bộ phận một cửa Uỷ ban nhân dân cấp xã.

2.Cách thức thực hiện:

 

Trực tiếp tại Uỷ ban nhân dân cấp xã

3.Thành phần, số lượng hồ sơ:

 

03 bộ, gồm:

- Đề án thành lập Trung tâm, CLB Thể dục, thể thao;

- Tờ trình về đề án thành lập Trung tâm, CLB Thể dục, thể thao;

- Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan liên quan về việc thành lập.

4. Thời hạn giải quyết:

 

50 ngày làm việc

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

 

Tổ chức

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

 

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân cấp xã

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Uỷ ban nhân dân cấp xã

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

 

Quyết định thành lập Trung tâm, CLB Thể dục, thể thao

8. Lệ phí:

 

Không

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

 

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

 

Bảo đảm các điều kiện cần thiết về nhân sự, biên chế, kinh phí, trụ sở làm việc và trang thiết bị, phương tiện cần thiết để triển khai hoạt động sau khi tổ chức được thành lập

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

 

- Luật Thể dục thể thao số 77/2006/QH 11;

- Nghị định 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;

- Nghị định số 83/2006/NĐ-CP ngày 17/8/2006 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính, tổ chức sự nghiệp nhà nước;

- Quyết định 100/2005/QĐ-TTg  ngày 10/5/2005 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình phát triển thể dục thể thao ở xã, phường, thị trấn đến năm 2010.

 

TIN MỚI NHẤT
Thống kê truy cập
  • Đang online: 0
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 0
  • Tất cả: 0