I. HOÀ GIẢI TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI
|
1.Trình tự thực hiện:
|
|
- Tổ chức, công dân nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa Uỷ ban nhân dân phường và trực tiếp tham gia hòa giải tại Uỷ ban nhân dân phường theo giấy mời;
- Ủy ban nhân dân phường lập biên bản có chữ ký của các bên và có xác nhận hoà giải thành hoặc hoà giải không thành;
- Tổ chức, công dân nhận kết quả tại Uỷ ban nhân dân phường .
Trường hợp hoà giải thành mà có thay đổi hiện trạng về ranh giới, chủ sử dụng đất:
- Ủy ban nhân dân phường gửi biên bản hoà giải đến Phòng Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp tranh chấp đất đai giữa hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư với nhau; gửi đến Sở Tài nguyên và Môi trường đối với các trường hợp khác.
|
2.Cách thức thực hiện:
|
|
Trực tiếp tại Uỷ ban nhân dân phường
|
3.Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
|
01 bộ, gồm:
- Đơn kiến nghị (đối với công dân) hoặc công văn đề nghị (đối với tổ chức);
- Giấy tờ liên quan đến nhà đất (bản photo công chứng);
- Biên bản xác minh nội dung đơn.
|
4. Thời hạn giải quyết:
|
|
30 ngày làm việc
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
Cả tổ chức và cá nhân
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Uỷ ban nhân dân phường
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Uỷ ban nhân dân phường
|
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
Biên bản làm việc
|
8. Lệ phí:
|
|
Không
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
|
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
- Các bên tranh chấp đất đai đã chủ động gặp gỡ để tự hoà giải ở cơ sở nhưng không thành;
- Tổ chức, công dân mang theo đầy đủ các giấy tờ liên quan kèm theo để chứng minh tại buổi hòa giải.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
|
- Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003 của Quốc hội;
- Nghị định 181/2004/ NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai.
- Thông tư số 29/2004/TT-BTNMT ngày 01/11/2004 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính.
- Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 Quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai.
|
II. XÁC NHẬN ĐẤT Ở VÀ NHÀ Ở GẮN LIẾN VỚI ĐẤT
|
1.Trình tự thực hiện:
|
|
- Tổ chức, công dân nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa Uỷ ban nhân dân phường ;
- Uỷ ban nhân dân xã xem xét hồ sơ, viết giấy hẹn ngày trả kết quả;
- Tổ chức, công dân nhận kết quả tại bộ phận một cửa Uỷ ban nhân dân phường .
|
2.Cách thức thực hiện:
|
|
Trực tiếp tại Uỷ ban nhân dân phường
|
3.Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
|
01 bộ, gồm:
- Đơn/công văn xin xác nhận đất ở và nhà ở gắn liền với đất;
- Các giấy tờ liên quan đến nhà đất (nếu có).
|
4. Thời hạn giải quyết:
|
|
01 ngày làm việc (tối đa không quá 3 ngày làm việc trong trường hợp không đầy đủ giấy tờ liên quan đến nhà đất)
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
Cả tổ chức và cá nhân
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Uỷ ban nhân dân phường
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Uỷ ban nhân dân phường
|
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
Xác nhận trực tiếp vào đơn
|
8. Lệ phí:
|
|
Phí xác nhận: 3000đ
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
|
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
Cung cấp các giấy tờ nhà đất liên quan phục vụ xác minh nguồn gốc
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
|
- Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003 của Quốc hội;
- Luật nhà ở số 56/2005/QH11 ngày 29/11/2005
- Nghị định 181/2004/ NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai.
- Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 về Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
|
III. TIẾP NHẬN HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT Ở
|
1.Trình tự thực hiện:
|
|
- Công dân nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa Uỷ ban nhân dân phường ;
- Ủy ban nhân dân phường xem xét, thẩm tra về nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, xác nhận trực tiếp vào đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; công bố công khai danh sách các trường hợp đủ điều kiện và không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại trụ sở Ủy ban nhân dân phường trong thời gian hai mươi (20) ngày; xem xét các ý kiến đóng góp đối với các trường hợp xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; gửi hồ sơ đến Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện giải quyết.
|
2.Cách thức thực hiện:
|
|
Trực tiếp tại Uỷ ban nhân dân phường
|
3.Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
|
01 bộ, gồm:
- Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Sổ hộ khẩu hoặc CMND (bản photo công chứng);
- Văn bản ủy quyền xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (nếu có);
- Chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính của người sử
dụng đất (nếu có).
|
4. Thời hạn giải quyết:
|
|
20 ngày làm việc
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
Cá nhân
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Uỷ ban nhân dân phường ;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Uỷ ban nhân dân phường .
|
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
Xác nhận trực tiếp vào đơn, chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện giải quyết
|
8. Lệ phí:
|
|
Không
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
|
Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Mẫu số 01/ĐK-GCN
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
|
- Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003 của Quốc hội;
- Nghị định số 181/2004/ NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai.
- Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 Quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai.
- Thông tư 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài nguyên Môi trường (Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất).
|